IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Toán Trắc nghiệm Chuyên đề toán 9 Chuyên đề 4: Hệ phương trình có đáp án

Trắc nghiệm Chuyên đề toán 9 Chuyên đề 4: Hệ phương trình có đáp án

Chủ đề 1: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án

  • 948 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giải hệ phương trình sau: 3x2y=52x+y=8.

Xem đáp án

Giải chi tiết

3x2y=5     (1)2x+y=8       (2)

Cách 1: Giải bằng phương pháp cộng đại số

Nhận xét: Bằng phương pháp cộng đại số, bài toán có hai hướng làm:

Ÿ Để hệ số x bằng nhau ta nhân hai vế của (1) với 2, nhân hai vế của (2) với 3.

Ÿ Để hệ số y bằng nhau đối nhau ta nhân hai vế của (2) với 2.

Ở bài này, làm theo hướng 2:

            3x2y=52x+y=83x2y=54x+2y=16.

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 7x=21x=3.

Thay vào phương trình (2) ta được: 6+y=8y=2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x;y=3;2.

Cách 2: Giải bằng phương pháp thế

Nhận xét: Ta nên rút y theo x ở phương trình hai của hệ, vì hệ số của y là 1.

Ta có: (2)y=82x.

Thay y=82x vào (1) ta được:3x282x=57x16=57x=21x=3

Với  x = 3 thì y=82.3=2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x;y=3;2.


Câu 2:

Giải hệ phương trình sau: 3x22y1=03x+2y=27x.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Nhận xét: Hệ phương trình chưa có dạng bậc nhất hai ẩn nên bước đầu tiên chúng ta rút gọn các phương trình của hệ đưa về phương trình bậc nhất hai ẩn.

            3x22y1=03x+2y=27x3x4y=23x+2y+2x=143x4y=25x+2y=143x4y=210x+4y=28.

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 13x=26x=2.

Thay x = 2 vào phương trình thứ hai: 5.2+2y=14y=2.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là x;y=2;2.

* Ta cũng có thể dùng phương pháp thế để giải hệ phương trình.


Câu 3:

Giải hệ phương trình 21xy=2   (1)x+2+1y=1       (2)
Xem đáp án

Giải chi tiết

Nhân cả hai vế của (1) với 2+1 ta được:

21xy=2x+2+1y=12+121x2+1y=22+1x+2+1y=1x2+1y=2+2x+2+1y=1

 

Cộng các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 2x=3+2x=3+22.

Thay x=3+22 vào (1): 3+2221y=2y=3+22212=12.

Vậy hệ phương trình có nghiệm x;y=3+22;12.


Câu 4:

Giải hệ phương trình: x+y+x+2y=23x+y+x2y=1.

Xem đáp án

Giải chi tiết

x+y+x+2y=23x+y+x2y=1x+x+y+2y=23x+x+3y2y=12x+3y=2  (1)4x+y=1       (2)

 

(2)y=14x.

Thay y=14x vào (1) ta được: 2x+314x=210x=5x=12.

Với x=12 thì y=14.12=1.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là x;y=12;1.


Câu 5:

Giải hệ phương trình: xy+5+2y=xy+93x+12y1=6xy.

Xem đáp án

Giải chi tiết

xy+5+2y=xy+93x+12y1=6xyxy+5x+2y=xy+96xy3x+2y1=6xy5x+2y=9   (1)3x+2y=1 (2).

Trừ các vế tương ứng của hai phương trình ta có: 8x=8x=1.

Thay x = 1 vào phương trình thứ nhất: 5.1+2y=9y=2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là x;y=1;2.

* Hệ phương trình chưa có dạng bậc nhất hai ẩn nên bước đầu tiên chúng ta rút gọn các phương trình của hệ đưa về phương trình bậc nhất hai ẩn. Rút gọn xy ở cả hai vế của hai phương trình.


Câu 6:

Giải hệ phương trình: 4xy+2=3x+2y+2=3          (I).

Xem đáp án

Giải chi tiết

Đặt t=y+2 (điều kiện: t0)

Ta có hệ: 4xt=3x+2t=38x2t=6x+2t=39x=9x+2t=3x=1t=1 (thỏa mãn).

Với t = 1 thì y+2=1y+2=1y+2=1y=1y=3.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là 1;1,1;3.

* Vì cả hai phương trình đều có y+2 nên ta sẽ sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ để đưa về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ phương trình có trị tuyệt đối nên ta có thể chia hai trường hợp dể phá dấu trị tuyệt đối để được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (nhưng cách này sẽ dài hơn cách đặt ẩn phụ).


Câu 7:

Giải hệ phương trình: x13y+2=22x1+5y+2=15.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Điều kiện xác định: x1; y2.

Đặt a=x1; b=y+2a0; b0.

Ta có hệ: a3b=22a+5b=152a6b=42a+5b=1511b=11a3b=2b=1a=5 (thỏa mãn).

a=5b=1x1=5y+2=1x1=25y+2=1x=26y=1.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là 26;1.


Câu 8:

Giải hệ phương trình: 1x+3+4y2=1165x+32y2=116.
Xem đáp án

Giải chi tiết

Điều kiện xác định: x3; y±2.

Đặt a=1x+3; b=2y2a>0; b>0 .

Ta có hệ: 2+2b=1165ab=116a+2b=11610a2b=22611a=112a+2b=116a=122b=11612a=12b=23 (thỏa mãn).

a=12x+3=2x+3=2x+3=2x=1x=5

b=23y2=3y=5y=5y=5.

Vậy hệ phương trình có nghiệm là 1;5,1;5,5;5,5;5.


Câu 9:

Giải hệ phương trình: 42xy21x+y=1232xy+7xyx+y=1.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Nhận xét: Cả hai phương trình đều có 12xy nên đặt được ẩn phụ.

Ta biến đổi: 7xyx+y=7x+yx+y=7x+y1. Vậy đặt 7x+y=b, 12xy=a.

Điều kiện xác định: 2x>y xy.

42xy21x+y=1232xy+7xyx+y=142xy21x+y=1232xy+7x+yx+y=142xy21x+y=1232xy+7x+y1=142xy21x+y=1232xy+7x+y=2

Đặt a=12xy; b=7x+y, a>0.

Ta có hệ: 4a3b=123a+b=24a3b=129a+3b=613a=1323a+b=2a=1232+b=2a=12b=12 (thỏa mãn).

a=12b=1212xy=127x+y=122xy=4x+y=143x=18y=14xx=6y=8 (thỏa mãn).

Vậy hệ phương trình có nghiệm là 6;8.


Câu 10:

Cho hệ phương trình xmy=2mx+2y=1. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm duy nhất.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Với m = 0 thì hệ x=2y=12, hệ có nghiệm.

Với m0. Hệ có nghiệm duy nhất 1mm2m22m22 (luôn đúng).

Vậy phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m.

* Khi lập tỉ số aa'bb' nếu a' hoặc b' có tham số m thì ta phải xét thêm trường hợp a'= 0 hoặc b'=0.


Câu 11:

Cho hệ phương trình mx2y=2m2x+y=m+1. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Hệ mx2y=2m   (1)2x+y=m+1 (2).

Hệ có nghiệm duy nhất m221m4.

Từ phương trình (2) ta có: y=2x+m+1. Thay vào phương trình (1) ta được:

            mx22x+m+1=2mm4x=4m+2x=4m+2m4,m4

y=2.4m+2m4+m+1=m2+5mm4.

Vậy với m4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x;y=4m+2m4;m2+5mm4.


Câu 12:

Cho hệ phương trình 3xy=2m+3x+2y=3m+1 (m là tham số).

a) Giải hệ phương trình với m=  2.

Xem đáp án

Giải chi tiết

a) Với m = 2, ta có hệ:

            3xy=7x+2y=76x2y=14x+2y=77x=213xy=7x=3y=2

Vậy với m=2  hệ phương trình có nghiệm là 3;2.


Câu 13:

b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x;y thỏa mãn x2+y2=5.

Xem đáp án

b) Vì 3112 nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất x;y.

3xy=2m+3x+2y=3m+16x2y=4m+6x+2y=3m+17x=7m+73xy=2m+3x=m+1y=3m+12m3=m

Hệ phương trình có nghiệm x;y=m+1;m.

Theo đề bài, ta có: x2+y2=5

m+12+m2=52m2+2m4=02m1m+2=0m=1m=2.

Vậy m= 1 hoặc m = -2 thì phương trình có nghiệm thỏa mãn đề bài.


Câu 14:

Cho hệ phương trình mx2y=2m2x+y=m+1. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm duy nhất và tìm nghiệm duy nhất đó.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Hệ mx2y=2m   (1)2x+y=m+1 (2).

Hệ có nghiệm duy nhất m221m4.

Từ phương trình (2) ta có: y=2x+m+1. Thay vào phương trình (1) ta được:

          mx22x+m+1=2mm4x=4m+2x=4m+2m4,m4

y=2.4m+2m4+m+1=m2+5mm4.

Vậy với m4 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất là x;y=4m+2m4;m2+5mm4.


Câu 15:

Cho hệ phương trình 3xy=2m+3x+2y=3m+1 (m là tham số).

a) Giải hệ phương trình với m =2 .

Xem đáp án

Giải chi tiết

a) Với m=2, ta có hệ:

          3xy=7x+2y=76x2y=14x+2y=77x=213xy=7x=3y=2

Vậy với m=2 hệ phương trình có nghiệm là 3;2.


Câu 16:

b) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm x;y thỏa mãn x2+y2=5.

Xem đáp án

b) Vì 3112 nên hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất x;y.

3xy=2m+3x+2y=3m+16x2y=4m+6x+2y=3m+17x=7m+73xy=2m+3x=m+1y=3m+12m3=m

Hệ phương trình có nghiệm x;y=m+1;m.

Theo đề bài, ta có: x2+y2=5

3xy=2m+3x+2y=3m+16x2y=4m+6x+2y=3m+17x=7m+73xy=2m+3x=m+1y=3m+12m3=m.

Vậy m=1 hoặc m= -2  thì phương trình có nghiệm thỏa mãn đề bài.


Câu 17:

Cho hệ phương trình x+ay=3aax+y=2a2 (I) (a là tham số).

a) Giải hệ phương trình với a=1 .

Xem đáp án

Giải chi tiết

a) Với a=1, ta có hệ: x+y=3x+y=12y=4x=3yy=2x=1

Vậy với a=1 hệ phương trình có nghiệm là 1;2.


Câu 18:

b) Tìm a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn 2yx2+3 là số nguyên.

Xem đáp án

b) Với a=0thì hệ x=0y=2, hệ có nghiệm.

Với a0. Hệ có nghiệm duy nhất 1aa1a21a21 (luôn đúng).

Hệ phương trình luôn có nghiệm với mọi a.

x+ay=3aax+y=2a2x=3aaya3aay+y=2a2x=3aaya2+1y=2a2+2y=2x=a.

(Vì a2+1>0 nên rút gọn được ta có y=2).

Hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất x;y=a;2.

Xét: A=2yx2+3=4a2+3

Ta có: a2+33, a4a2+343, a0<A43.

Mà theo đề bài để A thì A=1a2+3=4a2=1a=1a=1.

Vậy a=1  hoặc a= -1 thỏa mãn đề bài.

Lưu ý: Đối với bài toán tìm a để biểu thức A nhận giá trị nguyên thì ta đi tìm khoảng giá trị của biểu thức A, tìm các giá trị nguyên của A trong khoảng này rồi thay vào tìm a. Phân biệt với bài toán tìm a là số nguyên để A nhận giá trị nguyên thì khi đó mới có Ư (4).


Câu 19:

Cho hệ phương trình mxy=3mxmy=2m (m là tham số). Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Khi đó, hệ thức liên hệ giữa xy không phụ thuộc vào m.

Xem đáp án

Giải chi tiết

Với m=0, ta có hệ: y=3x=0. Hệ có nghiệm duy nhất.

Với m0, hệ phương trình có nghiệm duy nhất m11mm21m±1.

Vậy với m±1thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất.

mxy=3mxmy=2my=mx+m3xmmx+m3=2my=mx+m31m2x=m2mx=mm+1y=m2m+1+m3

x=mm+1y=2m3m+1x=1+1m+1y=21m+1.

Cộng hai vế của hai phương trình ta khử được tham số m. Hệ thức cần tìm là x+y=3.


Câu 22:

Giải các hệ phương trình sau:

3) 2x+y+3xy=4x+y+2xy=5

Xem đáp án

3) 2x+y+3xy=4x+y+2xy=55xy=43xy=5x=12y=132

Nghiệm của hệ phương trình là: 12;132.


Câu 23:

Giải các hệ phương trình sau:

4) 3x+1+2x+2y=44x+1x+2y=9
Xem đáp án

4) 3x+1+2x+2y=44x+1x+2y=95x+4y=13x2y=5x=1y=1

Nghiệm của hệ phương trình là: 1;1.


Câu 24:

Giải các hệ phương trình sau:

5) 3x2y3+4y=6xy+14x+5y5=4xy

Xem đáp án

5) 3x2y3+4y=6xy+14x+5y5=4xy9x+4y=620x+5y=25x=2y=3

Nghiệm của hệ phương trình là: 2;3.


Câu 25:

Giải các hệ phương trình sau:

6) x+3y2=yx+12x1y+1=2xy

Xem đáp án

6) x+3y2=yx+12x1y+1=2xy2x+2y=62xy=1x=4y=7

Nghiệm của hệ phương trình là: 4;7.


Câu 27:

Giải các hệ phương trình sau:

1) x+2y1=54xy1=2 
Xem đáp án

1) Điều kiện: x0; y1

Đặt a=x; b=y1a0; b0

Ta có hệ: a+2b=54ab=2a=1b=2x=1y=5 (thỏa mãn điều kiện).


Câu 28:

Giải các hệ phương trình sau:

2, 3x+y+6=115xy+6=13

Xem đáp án

2) Điều kiện: y6

Đặt b=y+6b0

Ta có hệ: 3x+b=115xb=13x=3b=2x=3y=2 (thỏa mãn điều kiện).

Nghiệm của hệ phương trình là: 3;2.


Câu 29:

Giải các hệ phương trình sau:

3, 1x+2y+1=42x1y+1=3

Xem đáp án

3) Điều kiện: x0; y1

Đặt a=1x; b=1y+1

Ta có hệ: a+2b=42ab=3a=2b=1x=12y=0 

Nghiệm của hệ phương trình là: 1;5.


Câu 30:

Giải các hệ phương trình sau:

3x+y5y2=15+x+yx+y+7y2=7

Xem đáp án

4) Điều kiện: xy; y0 và y4

Đặt a=1x+y; b=1y2

Ta có hệ: 3a5b=15a+1+7b=73a5b=15a+7b=6a=12b=12x+y=2y2=2x=14y=16

Nghiệm của hệ phương trình là: 14;16.


Câu 31:

Giải các hệ phương trình sau:

xy4xy=3x1y+15=0

Xem đáp án

5) Điều kiện: xy>0

xy4xy=3    (1)x1y+15=0  (2)

Từ (1) ta có: xy3xy4=0xy+1xy4=0xy=4xy=16

Từ (2) ta có: xxy+15=0x16+15=0x=1y=16.


Câu 32:

Giải các hệ phương trình sau:2x+y+y+1=4x+y3y+1=5

Xem đáp án

6) Điều kiện: y1

Đặt a=x+y; b=y+1b0

Ta có hệ: 2a+b=4a3b=5a=1b=2x+y=1y+1=2x=2y=3

Nghiệm của hệ phương trình là: 2;3.


Câu 33:

Cho hệ phương trình x=2mx+y=m2+3 (m là tham số). Tìm m để x +y  nhỏ nhất.

Xem đáp án

x=2mx+y=m2+3x=22m+y=m2+3x=2y=m22m+3

Hệ phương trình có nghiệm với mọi m.

Ta có: A=x+y=m22m+5=m12+4

A4,m.

Giá trị nhỏ nhất của x+y là 4 đạt được khi m=1 .


Câu 35:

b) Xác định m, n biết rằng hệ có nghiệm là 1;3.

Xem đáp án

b) Hệ có nghiệm là 1;3m3=nn+3m=1m+n=33mn=1m=2+3n=223.


Câu 36:

Cho hệ phương trình 3xy=2m1x+2y=3m+2 (m là tham số).

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x2+y2=13.

Xem đáp án

3xy=2m1x+2y=3m+26x2y=4m2x+2y=3m+2x=my=m+1

Theo đề bài x2+y2=132m2+2m+1=13m2+m6=0m=2m=3

Câu 38:

b) Tìm tất cả giá trị của m để (I) có nghiệm duy nhất.

Xem đáp án

b) Ta thấy: 1221 nên hệ (I) luôn có nghiệm duy nhất.

x2y=3m2x+y=3m+22x4y=62m2x+y=3m+65y=5mx2y=3my=mx=m+3


Câu 39:

c) Tìm giá trị nhỏ nhất của A=x2+y2, trong đó  (x , y) là nghiệm duy nhất của (I).

Xem đáp án

c) Ta có: A=x2+y2=m2+m+32=2m2+6m+9=2m+322+92

2m+322+9292,mA92,m.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A92 đạt được khi m=32.


Câu 40:

Cho hệ phương trình mx2y=3m2xmy=2m (m là tham số).

Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. Tìm m nguyên để A=y2x có giá trị nguyên.

Xem đáp án

Với m =0 thì ta có hệ: 2y=32x=0x=0y=32. Hệ có nghiệm duy nhất.

Với m0, hệ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi m22mm24m±2.

Khi đó: mx2y=3m2xmy=2m2mx4y=62m2mxm2y=2m2m24y=62m2m22xmy=2my=2m22m+6m24x=m2mm24

A=y2x=6m24

Với m nguyên, đề A nhận giá trị nguyên thì m24 Ư (6).

Ta có các trường hợp sau:

Ÿ m24=6m24=6m2=10m2=2  (loại).

Ÿ m24=3m24=3m2=7m2=1m=±1.

Ÿ m24=2m24=2m2=6m2=2    (loại).

Ÿ m24=1m24=1m2=5m2=3     (loại).

Vậy m=±1 là giá trị cần tìm.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương