Bài tập theo tuần Toán 9 - Tuần 17 - Đề 2
-
439 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Thực hiện tính:
1√2+√3+√2
C=1√2+√3+√2=√2−√3(√2+√3)(√2−√3)+√2 (hoặc = √3−√2+√2)
=√2−√32−3+√2=√3−√2+√2=√3
Câu 5:
a) P = √a−1√a(√a+1).a+2√a+1√a−1 = a+2√a+1√a(√a+1)
= (√a+1)2√a(√a+1)= √a+1√a=a+√aa
b) a=2√3−√5.√3+√5.√3+√5.√2(√5−1)
=4√3+√5.√2(√5−1)
a=4√6+2√5.(√5−1)=4(√5+1)(√5−1)=16
Câu 6:
Câu 7:
Vẽ đồ thị hàm số y = 2x-3:
- Vẽ hệ trục tọa độ.
- Biểu diễn hai điểm trên hệ trục tọa độ.
- Vẽ đường thẳng qua hai điểm.
Câu 8:
Gọi C(x0; y0) là tọa độ giao điểm. Có:
x0 =1 Þ y0= 2.1−3 =−1Câu 9:
Vẽ tam giác ABC vuông tại A có AB = 4cm; AC = 5cm và AH là đường cao.
a) Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b) Tính các tỉ số lượng giác: tanB, sinC.
c) Gọi E là hình chiếu của H trên AB và F là hình chiếu của H trên AC.
Chứng minh AE.AB = AF.AC

a) Có: 1AH2=1AB2+1AC2 hay 1AH2=142+152
AH2=42.5242+52⇒AH=20√41 (≈3,12)
b) tanB = ACAB = 54 (= 1,25)
sinC = AHAC=20√41:5=4√41 (≈0,62)
Câu 10:
Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là điểm bất kì thuộc nửa đường tròn (M khác A và B). Đường thẳng qua M vuông góc với OM cắt Ax tại C và cắt By tại D.
a) Chứng minh CA = CM.
b) Chứng minh ^MOB = 2.^ MAO, từ đó suy ra AM song song với OD.
c) Gọi N là giao điểm của AD và BC. Chứng minh đường thẳng MN vuông góc với đường thẳng AB.

a) CM ^ MO Þ CM là tiếp tuyến của (O)
CA ^ AO Þ CA là tiếp tuyến của (O).⇒^MAO=^AMO
Mà ^MOB=^MAO+^AMO (góc ngoài)
⇒^MOB = 2 ^MAO
Lí luận được BD là tiếp tuyến của (O)
Þ OD là phân giác của ^MOB
Þ ^MOB=2 ^DOB Þ^MAO=^DOB
Þ AM // ODMà AC = MC và BD = MD
Þ NCNB=MCMDÞ MN // BD Þ MN ^ AB