IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 9 ( Mới nhất)_ đề 10

  • 3159 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho P=(1x+11x+x):xx+2x+1 (với x > 0)

1) Rút gọn biểu thức P.

2) Tính giá trị của P khi x = 4.

3) Tìm giá trị của x để P>23.

Xem đáp án

1) P=(1x+11x+x):xx+2x+1

=x1x(x+1).(x+1)2x

=(x1)(x+1)x2=x1x

2) Khi x = 4

P=x1x=414=34

3) Ta có:

P=x1x>23 do x > 0 nhân 2 vế cho 3x ta được

3(x – 1) > 2x x>3

Vậy khi x > 3 thì P>23.


Câu 2:

Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 68 m. Nếu tăng chiều rộng lên gấp đôi và chiều dài lên gấp ba thì chu vi khu vườn mới là 178 m. Hãy tìm chiều dài, chiều rộng của  khu vườn đã cho lúc ban đầu.

Xem đáp án

Gọi x (m) là chiều rộng của khi vườn lúc đầu (x > 0).

Gọi y (m) là chiều rộng của khi vườn lúc đầu (y > 0).

Khu vườn lúc đầu có chu vi bằng 68 m nên 2x + 2y = 68 (1)

Chiều rộng khu vườn sau khi tăng là 2x (m)

Chiều dài khu vườn sau khi tăng là 3y (m)

Chu vi của khu vườn sau khi tăng là 2.2x + 2.3y = 178 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

{2x+2y=682.2x+2.3y=178

{x=34y4x+6y=178

{x=34y4(34y)+6y=178

{x=34y2y=42{x=13y=21 (thỏa mãn)

Vậy chiều rộng lúc ban đầu là 13 m và chiều dài lúc ban đầu là 21 m.


Câu 3:

Cho hệ phương trình: {2x+y=3m23xy=2m+2 (m là tham số)  (I)

1) Giải hệ phương trình đã cho khi m = −1.

2) Tìm m để hệ (I) có cặp nghiệm (x; y) duy nhất thỏa mãn: x2 + y2 = 10.

Xem đáp án

Ta có 2311 nên hệ phương trình luôn có cặp nghiệm (x; y) duy nhất.

{2x+y=3m23xy=2m+2 

{2x+y+3x+y=3m2+2m+2y=3x2m2

{5x=5my=3x2m2

{x=my=m2

1) Khi m = −1 thì (I) {x=m=1y=m2=3

Vậy phương trình có cặp nghiệm là (−1; −3).

2) Thay {x=my=m2 vào biểu thức x2 + y2 = 10 ta được:

m2 + (m – 2)2 = 10

 m2 + m2 − 4m + 4 =10

2m2 − 4m − 6 = 0

m2 − 2m – 3 = 0

m2 − 3m + m – 3 = 0

m(m − 3) + m − 3 = 0

(m + 1)(m – 3) = 0

[m=1m=3

Vậy m = −1 hoặc m = 3 thì hệ (I) có cặp nghiệm (x; y) duy nhất thỏa mãn: x2 + y2 = 10.


Câu 4:

Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Dây CD vuông góc với AB tại E (E nằm giữa A và O; E không trùng A, không trùng O). Lấy điểm M thuộc cung nhỏ BC sao cho cung MB nhỏ hơn cung MC. Dây AM cắt CD tại F. Tia BM cắt đường thẳng CD tại K.

1) Chứng minh tứ giác BMFE nội tiếp.

2) Chứng minh BF vuông góc với AK và EK.EF = EA.EB

3) Tiếp tuyến của (O) tại M cắt tia KD tại I. Chứng minh IK = IF.

Xem đáp án

Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Dây CD vuông góc với AB tại E (E nằm giữa A và O; E không trùng A, không trùng O). Lấy điểm M thuộc cung nhỏ BC sao cho cung MB nhỏ hơn cung MC. Dây AM cắt CD tại F. Tia BM cắt đường thẳng CD tại K. 1) Chứng minh tứ giác BMFE nội tiếp. 2) Chứng minh BF vuông góc với AK và EK.EF = EA.EB 3) Tiếp tuyến của (O) tại M cắt tia KD tại I. Chứng minh IK = IF. (ảnh 1)

1) Ta có: FEB^= 90° (CE AB)

FMB^= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Xét tứ giác BMFE có FEB^+FMB^= 90° + 90° = 180°

Suy ra tứ giác BMFE nội tiếp.

2) Ta có AMB^= 90° (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)

Suy ra AM MB

Xét tam giác AKB có:

KE AB (giả thiết)

AM KB (chứng minh trên)

Mà KE cắt AM tại F suy ra F là trực tâm của ∆AKB.

Suy ra BF AK.

Xét ∆ AFE và ∆ KBE có:

AEF^=KEB^= 90° (KE AB)

AFE^=KBE^ (tứ giác BMFE nội tiếp)

Suy ra ∆AFE  ∆KBE (g.g)

Từ đó suy ra AEKE=FEBEAE.BE=KE.EF (điều phải chứng minh)

3) Xét tam giác AOM có:

OA = OM = R suy ra AOM cân tại O suy ra OMA^=OAM^ (1)

Ta có AMO^+IMF^=IMO^=90°AMO^+IMF^=IMO^=90° (MI là tiếp tuyến của (O))

KMI^+IMF^=KMF^=90° (KM FM)

Suy ra AMO^=KMI^ (2)

Mà ∆AFE  ∆KBE suy ra OAM^=IKM^ (hai góc tương ứng) (3)

Từ (1) (2) và (3) suy ra IMK^=IKM^

Suy ra tam giác IMK cân tại I suy ra IM = IK (4)

Xét ∆KMF vuông tại M ta có:

FKM^+KFM^=90°

KMI^+IMF^=90°

IMK^=IKM^ (chứng minh trên)

Nên IMF^=IFM^ suy ra ∆IMF cân tại I suy ra IM = IF (5)

Từ (4) và (5) suy ra KI = IF (= IM) (điều phải chứng minh)


Câu 5:

Cho x, y là hai số thực thỏa mãn x.y = 1.

Chứng minh rằng 4(x+y)2+x2+y23. Đẳng thức xảy ra khi nào? 

Xem đáp án

Gọi A = 4(x+y)2+x2+y2

=4(x+y)2+(x+y)22xy

=4(x+y)2+(x+y)24+34(x2+y2)+34.2xy2

=4(x+y)2+(x+y)24+34(x2+y2)+322

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si:

A24(x+y)2(x+y)24+34.2x2y2+322

A2+32+322=3 (điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi x = y = 1.

Vậy đẳng thức xảy ra khi x = y = 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương