IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi chính thức vào 10 môn Toán năm 2019 có đáp án (Phần 1)- Đề 20

  • 3343 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

b,Tìm x biết x=3

Xem đáp án

b, Điều kiện x0

Ta có: x=3x=32x=9(tm)

Vậy x=9


Câu 3:

Giải hệ phương trinh  2x+5y=122x+y=4
Xem đáp án

Ta có: 2x+5y=122x+y=44y=8x=4y2x=1y=2

Vậy phương trình có tập nghiệm S=3;4


Câu 4:

Trong hệ trục tọa độ Oxy, cho đường thẳng d:y=6x+b và parabol P:y=ax2a0

a,Tìm giá trị của b  để đường thẳng (d) đi qua điểm M0;9

Xem đáp án

a,Đường thẳng d:y=6x+b đi qua điểm M0;9

Thay x=0,y=9 vào phương trình đường thẳng d:y=6x+b  ta được: 9=6.0+bb=9                    Vậy b=9


Câu 5:

b,Với b tìm được, tìm giá trị của a để (d) tiếp xúc với (P)
Xem đáp án

b,Theo câu a ta có b=9d:y=6x+9

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (d) và parabol (P) ta được:

ax2=6x+9a26x9=0(*)

Để đường thẳng (d) tiếp xúc với parabol (P) thì phương trình (*) có nghiệm kép

a0Δ'=0a032a.9=0a0a=1a=1

Vậy a= -1 là giá trị cần tìm


Câu 6:

Cho phương trình x2mx2m2+3m2=0 (với m là tham số). Chứng minh rằng phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m

Xem đáp án

Phương trình x2mx2m2+3m2=0 có a=10,b=m,c=2m2+3m2

Ta có: Δ=b24ac=m24.12m2+3m2=9m212m+8=3m22+4

3m220,m3m22+4>0m hay Δ>0m nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m


Câu 7:

Chiều cao trung bình của 40 học sinh lớp 9A là 1,628m Trong đó chiều cao trung bình của học sinh nam là 1,64m và chiều cao trung bình của nữ là 1,61m Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của lớp 9A.

Xem đáp án

Gọi số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp 9A lần lượt là x,y x,y*,x,y<40

Lớp 9A có 40 học sinh nên ta có phương trình x+y=40   (1)

Vì chiều cao trung bình của học sinh lớp 9A là 1,628m nên ta có phương trình:

          1,64x+1,61y40=1,6281,64x+1,61y=65,12(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

x+y=401,64x+1,61y=65,12y=40x1,64x+1,61.40x=65,12y=40x1,64x+64,41,61x=65,12y=40x0,03x=0,72x=24y=16(tm)

Vậy lớp 9A có 24 nam, 16 nữ


Câu 8:

Người ta muốn tạo một cái khuôn đúc dạng hình trụ, có chiều cao bằng 16cm bán kính đáy bằng 8 cm, mặt đáy trên lõm xuống dạng hình nón và khoảng cách từ đỉnh hình nón đến mặt đáy dưới hình trụ bằng 10cm Tính diện tích toàn bộ khuôn (lấy π=3,14)

Xem đáp án

Hình trụ có bán kính đáy r=8cm  và chiều cao h=16cm nên diện tích xung quanh của hình trụ là S1=2πrh=2π.8.16=256πcm2

Diện tích 1 mặt đáy của hình trụ là S2=πr2=π.82=64πcm2

Phần hình nón bị lõm xuống có chiều cao h1=1610=6cm và bán kính đáy r=8cm.

Đường sinh của hình nón l=r2+h12=82+62=10cm

Diện tích xung quanh của hình nón là : S3=πrl=π.8.10=80πcm2

Diện tích toàn bộ khuôn là S=S1+S2+S3=256π+64π+80π=400π=1256(cm2)

Vậy diện tích toàn bộ khuôn là 1256(cm2)


Câu 10:

b, Chứng minh KA là tia phân giác MKN^

Xem đáp án

b, Xét đường tròn (O) có AN là tiếp tuyến nên ANON  hay ANO^=900

Xét tứ giác KONA có  AKO^+ANO^=900+900=1800 mà hai góc ở vị trí đối nhau nên KNOA là tứ giác nội tiếp NKA^=NOA^(1)

Lại có tứ giác AMKO là tứ giác nội tiếp (cmt)MKA^=MOA^(2)

Xét đường tròn (O) có AM,AN là hai tiếp tuyến nên OA là tia phân giác của MON^

Do đó MOA^=NOA^(3)

Từ (1), (2), (3) suy ra MKA^=NKA^ hay KA là tia phân giác của MKN^(dfcm)


Câu 11:

c, Chứng minh AN2=AK.AH
Xem đáp án

c) Xét đường tròn (O) có AMN^là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung MN nên AMN^=12sdMN     (4)

Lại có:  MKA^=MOA^=12MON^ (cmt) nên MKA^=12sdMN     (5)

Từ (4) , (5) suy ra AMH^=MKA^

Xét ΔAMH ΔAKM có: MAH^ chung; AMH^=MKA^(cmt)

Nên ΔAMH~ΔAKM(g.g)AMAK=AHAMAM2=AK.AH

Lại có: AM = AN (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)AN2=AK.AH(dfcm)


Bắt đầu thi ngay