IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) có đáp án (Nhận biết)

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) có đáp án (Nhận biết)

  • 656 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 nên phương án C sai, A đúng.

(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 nên phương án B sai, D sai.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Chọn câu đúng. (x – 2y)3 bằng

Xem đáp án

Ta có (x – 2y)3 = x3 – 3.x2.2y + 3x.(2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Chọn câu sai.

Xem đáp án

Ta có A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2) và A3 - B3 = (A - B)(A2 + AB + B2) nên A, B đúng.

Vì A + B = B + A => (A + B)3 = (B + A)3 nên C đúng

Vì A – B = - (B – A) => (A – B)3 = -(B – A)3 nên D sai

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Viết biểu thức x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng

Xem đáp án

Ta có x3 + 12x2 + 48x + 64 = x3 + 3x2.4 + 3.x.42 + 43 = (x + 4)3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Viết biểu thức 8x3 + 36x2 + 54x + 27 dưới dạng lập phương của một tổng

Xem đáp án

Ta có 8x3 + 36x2 + 54x + 27 = (2x)3 + 3(2x)2.3 + 3.2x.32 + 33 = (2x + 3)3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Viết biểu thức x3 – 6x2 + 12x – 8 dưới dạng lập phương của một hiệu

Xem đáp án

Ta có x3 – 6x2 + 12x – 8 = x3 – 3.x2.2 + 3.x.22 – 23 = (x – 2)3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Viết biểu thức 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 dưới dạng lập phương của một hiệu

Xem đáp án

Ta có 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x)3 – 3.(2x)2y + 3.2x.y2 – y3 = (2x – y)3

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Viết biểu thức (x – 3y)(x2 + 3xy + 9y2) dưới dạng hiệu hai lập phương

Xem đáp án

Ta có (x – 3y)(x2 + 3xy + 9y2) = (x – 3y)(x + x.3y + (3y)2) = x3 – (3y)3

Đáp án cần chọn là: C


Câu 9:

Viết biểu thức (3x – 4)(9x2 + 12x + 16) dưới dạng hiệu hai lập phương

Xem đáp án

Ta có (3x – 4)(9x2 + 12x + 16) = (3x – 4)((3x)2 + 3x.4 + 42) = (3x)3 – 43

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Viết biểu thức (x2 + 3)(x4 – 3x2 + 9) dưới dạng tổng hai lập phương

Xem đáp án

Ta có (x2 + 3)(x4 – 3x2 + 9) = (x2 + 3)((x2)2 – 3.x2 + 32) = (x2)3 + 33

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Viết biểu thức (y2+6)(y24-3y+36) dưới dạng tổng hai lập phương

Xem đáp án

Ta có (y2+6)(y24-3y+36) =  (y2+6)((y2)2-y2.6+62)=(y2)3-63

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay