IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài tập ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài tập ôn tập chương 3

Trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài tập ôn tập chương 3

  • 2269 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chọn câu sai

Xem đáp án

Các câu A, C, D đúng

Câu B sai vì phương trình có 1 nghiệm duy nhất còn có thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích

Đáp án cần chọn: B


Câu 2:

Hãy chọn câu đúng

Xem đáp án

A, B sai vì chúng đều không có cùng tập nghiệm

C sai vì thiếu điều kiện k ≠ 0

D đúng với quy tắc chuyển vế

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là

Xem đáp án

2x + 3 = x + 5 ó 2x – x = 5 – 3 ó x = 2

Vậy x = 2

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Phương trình x2 + x = 0 có số nghiệm là


Câu 5:

Phương trình 2x + k = x – 1 nhận x = 2 là nghiệm khi

Xem đáp án

Thay x = 2 vào phương trình ta được: 2.2 + k = 2 – 1 => k = -3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Phương tình 6x9-x2=xx+3-33-x có nghiệm là


Câu 8:

Hãy chọn bước giải đúng đầu tiên cho phương trình  x-1x=3x+23x+3

Xem đáp án

ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ -1

Do đó bước giải đúng đầu tiên cho phương trình là ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ -1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Tìm điều kiện xác định của phương tình:  4x4x2-8x+7+3x4x2-10x+7=1


Câu 11:

Điều kiện xác định của phương trình 1+x3-x=5x(x+2)(3-x)+2x+2 là


Câu 12:

Tập nghiệm của phương tình x+2x-1-2=x là


Câu 13:

Phương trình x-12+x-13-x-16=2 có tập nghiệm là


Câu 14:

Hai biểu thức P = (x – 1)(x + 1) + x2; Q = 2x(x – 1) có giá trị bằng nhau khi:


Câu 15:

Giải phương trình: 2x(x – 5) + 21 = x(2x + 1) -12 ta được nghiệm x0. Chọn câu đúng


Câu 16:

Giải phương trình: x+982+x+964+x+6535=x+397+x+595+x+4951 ta được nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Số nghiệm của phương trình (x + 2)(x2 – 3x + 5) = (x + 2)x2


Câu 18:

Tập nghiệm của phương trình  -7x2+4x3+1=5x2-x+1-1x+1


Câu 19:

Một hình chữ nhật có chu vi 372m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng 2862m2. Chiều dài của hình chữ nhất là:

Xem đáp án

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 372 : 2 = 186 (m)

Gọi chiều dài hình chữ nhật là x (m), (0 < x < 186).

=> Chiều rộng hình chữ nhật là: 186 – x (m)

Diện tích hình chữ nhật là: x(186 – x) = 186x – x2 (m2)

Tăng chiều dài lên 21m thì chiều dài mới là: x + 21 (m)

Tăng chiều rộng lên 10m thì chiều rộng mới là: 186 – x + 10 = 196 – x (m)

Diện tích hình chữ nhật mới là: (x + 21)(196 – x) = 175x – x2 + 4116 (m2)

Theo đề bài ta có phương trình: 186x – x2 + 2862 = 175x – x2 + 4116

ó 11x = 1254 ó x = 114 (tm)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 114m

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Tổng hai số là 321. Hiệu của 23 số này và 56 số kia bằng 34. Số lớn là


Câu 21:

Mộ xe du lịch khởi hành từ A để đến B. Nửa giờ sau, một xe tải xuất phát từ B để về A. Xe tải đi được 1 giờ thì gặp xe du lịch. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe du lịch có vận tốc lớn hơn xe tải là 10km/h và quãng đường AB dài 90km.

Xem đáp án

Gọi vận tốc của xe tải là x, đơn vị km/h, điều kiện: x > 0

Khi đó ta có:

Vận tốc xe du lịch là x + 10 (km/h)

Thời gian xe du lịch đi từ A đến lúc gặp xe tải là: 0,5 + 1 = 1,5 (h)

Quãng đường xe du lịch và xe tải đi được đến lúc gặp nhau lần lượt là: (x + 10).1,5 (km) và x.1 (km)

Vì hai xe đi ngược chiều nên quãng đường AB và tổng quãng đường mà hai xe đi được. Ta có phương trình: (x + 10).1,5 + x.1 = 90

ó 2,5x = 75 ó x = 30 (tm)

Vậy vận tốc của xe du lịch và xe tải lần lượt là 40 (km/h) và 30 (km/h)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Tổng các nghiệm của phương trình: 1x2+4x+3+1x2+8x+15+1x2+12x+35+1x2+16x+63=15 là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Tích các nghiệm của phương trình: (x2 – 3x + 3)(x2 – 2x + 3) = 2x2 là

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay