IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)

  • 434 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số đường chéo của hình 10 cạnh là: 10(103)2=35 đường


Câu 2:

Số đo mỗi góc của hình 9 cạnh đều là

Xem đáp án

Đáp án C

Số đo góc của đa giác đều 9 cạnh: (92).18009=1400


Câu 3:

Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm, 5cm, 13cm. Diện tích tam giác đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 52+122 = 169; 132 = 169 => 52+122=132

Do đó đây tam giác đã cho là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm.

Diện tích của nó là: 12.12.5=30 (cm2)


Câu 4:

Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là 9000 thì

Xem đáp án

Đáp án A

Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc trông đa giác n cạnh là: (n – 2).1800 (với n3), ta có:

(n – 2).1800 = 9000 => (n – 2) = 90001800

=> n – 2 = 5 => n = 7


Câu 5:

Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật

Xem đáp án

Đáp án D

Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S = a.b thì diện tích hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của nó

Nếu a’ = 4a; b’ = 12b thì S’ = a’.b’ = 4a.12b = 2S

Do đó diện tích mới bằng 2 lần diện tích đã cho


Câu 6:

Hình chữ nhật có diện tích là 240cm2, chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chiều dài hình chữ nhật là: 240 : 8 = 30cm

Chu vi hình chữ nhật là: 2.(30 + 8) = 76(cm)


Câu 7:

Cho tam giác ABC với ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chọn câu đúng.


Câu 9:

Cho tam giác ABC trung tuyến AM, chiều cao AH. Chọn câu đúng


Câu 11:

Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy M. Tìm vị trí của M để SMBC=14SABCD.


Câu 12:

Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết SMNPQ=484cm2. Tính SABC.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có

Kẻ AHBC => H là trung điểm cạnh BC (vì tam giác ABC vuông cân tại A)

Khi đó AH là đường trung tuyến nên AH = BC2 (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)

+ Xét tam giác vuông CNP có C^ = 450 (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P

Suy ra CP = PN = 22cm

+ Tương tự ta có ΔQMB vuông cân tại Q => QM = QB = 22cm

Từ đó BC = PC + PQ + QB = 22 + 22 + 22 = 66cm


Câu 15:

Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC bằng 18cm.

Xem đáp án

Đáp án C

Cạnh của tam giác đều là: AB = BC = CA = 18 : 3 = 6(cm)

Gọi AH là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC

Khi đó AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác đều ABC.


Bắt đầu thi ngay