Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án (Thông hiểu)
-
425 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một đa giác lồi 10 cạnh thì có số đường chéo là:
Đáp án A
Số đường chéo của hình 10 cạnh là: đường
Câu 3:
Một tam giác có độ dài ba cạnh là 12cm, 5cm, 13cm. Diện tích tam giác đó là
Đáp án B
Ta có: = 169; = 169 =>
Do đó đây tam giác đã cho là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 5cm và 12cm.
Diện tích của nó là: ()
Câu 4:
Tổng số đo các góc của hình đa giác n cạnh là thì
Đáp án A
Áp dụng công thức tính tổng số đo các góc trông đa giác n cạnh là: (n – 2). (với n3), ta có:
(n – 2). = => (n – 2) = :
=> n – 2 = 5 => n = 7
Câu 5:
Hình chữ nhật có chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 2 lần, khi đó diện tích hình chữ nhật
Đáp án D
Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S = a.b thì diện tích hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của nó
Nếu a’ = 4a; b’ = b thì S’ = a’.b’ = 4a.b = 2S
Do đó diện tích mới bằng 2 lần diện tích đã cho
Câu 6:
Hình chữ nhật có diện tích là 240, chiều rộng là 8cm. Chu vi hình chữ nhật đó là:
Đáp án B
Chiều dài hình chữ nhật là: 240 : 8 = 30cm
Chu vi hình chữ nhật là: 2.(30 + 8) = 76(cm)
Câu 12:
Cho hình vuông MNPQ nội tiếp tam giác ABC vuông cân tại A (hình vẽ). Biết . Tính .
Đáp án A
Ta có
Kẻ AHBC => H là trung điểm cạnh BC (vì tam giác ABC vuông cân tại A)
Khi đó AH là đường trung tuyến nên AH = (tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông)
+ Xét tam giác vuông CNP có = (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác CNP vuông cân tại P
Suy ra CP = PN = 22cm
+ Tương tự ta có QMB vuông cân tại Q => QM = QB = 22cm
Từ đó BC = PC + PQ + QB = 22 + 22 + 22 = 66cm
Câu 15:
Tính diện tích của tam giác đều ABC biết chu vi tam giác ABC bằng 18cm.
Đáp án C
Cạnh của tam giác đều là: AB = BC = CA = 18 : 3 = 6(cm)
Gọi AH là đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC
Khi đó AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác đều ABC.