Dạng 1. Sử dụng quy tắc nhân để thực hiện phép tính có đáp án
-
540 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thực hiện các phép tính sau: 8x15y3.4y2x2 với x≠0 và y≠0;
Câu 2:
Thực hiện các phép tính sau : 9a2a+3.a2−96a3 với a≠−3 và a≠0.
Ta có 9a2a+3.a2−96a3=9a2.(a−3)(a+3)(a+3)6a3=3(a−3)2a
Câu 4:
Nhân các phân thức sau : 3b+6(b−9)3.2b−18(b+2)2 với b≠−2 và b≠9.
Kết quả =6(b−9)2.(b+2)
Câu 5:
Thực hiện phép nhân các phân thức sau: 2u2−20u+505u+5.2u2−24(u−5)3 với u≠±5;
Ta có 2u2−20u+505u+5.2u2−24(u−5)3=2(u−5)25(u+1).2(u−1)(u+1)4(u−5)3=u−15(u−5)
Câu 6:
Thực hiện phép nhân các phân thức sau: v+3v2−4.8−12v+6v2−v37v+21với v≠−3 và v≠±2.
Ta có v+3v2−4.8−12v+6v2−v37v+21=v+3(v−2)(v+2).(2−v)37(v+3)=1(v−2)(v+2).−(v−2)37=−(v−2)27(v+2)
Câu 7:
Làm tính nhân: 3x−110x2+2x.25x2+10x+11−9x2 với x≠−15;±13;0;
Ta có 3x−110x2+2x.25x2+10x+11−9x2=−5x+12x(3x+1)