IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 2 Hình học 8

Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 2 Hình học 8

Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Chương 2 Hình học 8

  • 687 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đa giác đều là đa giác ? 

Xem đáp án

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Lục giác đều có?

Xem đáp án

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Lục giác đều là đa giác có 6 cạnh và 6 góc bằng nhau.

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?

Xem đáp án

Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

+ Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau

⇒ Hình vuông là đa giác đều.

⇒ Đáp án A đúng.

+ Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không bằng nhau.

⇒ Hình thoi không phải là đa giác đều.

⇒ Đáp án C sai.

+ Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là (n-2).1800.

Khi đó tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là (8-2).1800=10800.

⇒ Đáp án B đúng.

+ Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh là (n-2).1800n

Khi đó số đo của hình bát giác đều là (8-2).18008=1350

⇒ Đáp án D sai.


Câu 4:

Một đa giác 7 cạnh thì số đường chéo của đa giác đó là ?

Xem đáp án

Số đường chéo của đa giác n cạnh là (n( n - 3 ))/2.

Khi đó số đường chéo của đa giác 7 cạnh là (7( 7 - 3 ))/2 = 14 (đường chéo)

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần


Câu 10:

Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích là ?

Xem đáp án

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó:S=a2.

Ngoài công thức này, diện tích hình vuông còn một công thức mở rộng là:

Diện tích hình vuông bằng nửa tích của hai đường chéo

Khi đó ta có : S = 1/2. 6. 6 = 18(cm2).

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Tam giác có độ dài cạnh đáy bằng a , độ dài cạnh huyền là h. Khi đó diện tích tam giác được tính bằng công thức

Xem đáp án

Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2a.h.

Trong đó: a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Diện tích tam giác SAHB = ? với H là chân đường cao kẻ từ A.

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 13:

Cho Δ ABC, có đường cao AH = 23BC thì diện tích tam giác là ?

Xem đáp án

Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2b.h.

Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta có :

S=12AH.BC=12.23BC.BC=13BC2.

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ? 

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:


Câu 17:

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 22 cm, 3cm và chiều cao là 32 cm. Diện tích của hình thang là

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có: S = 1/2( a + b ).h

Khi đó ta có: Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B. 


Câu 18:

Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 6cm, 4cm và diện tích hình thang đó là 15cm2. Chiều cao hình thang có độ dài là 

Xem đáp án

Diện tích của hình thang là S = 1/2( a + b ).h

⇒ ( a + b ).h = 2S ⇔ h = (2S)/(a + b).

Khi đó, chiều cao của hình thang là h = (2.15)/(6 + 4) = 3( cm ).

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm. Diện tích của hình bình hành là?

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có : S = a.h

Khi đó ta có: S = 4.2 = 8 cm2.

Chọn đáp án B. 


Câu 20:

Cho hình thang vuông ABCD A^=D^=900, trong đó có C^=450, AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là 

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình thang ABCD

Từ B kẻ BH ⊥ CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD ⇒ AB = DH = 2cm

⇒ HC = CD - DH = 4 - 2 = 2cm.

+ Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến

⇒ Δ BDC là tam giác cân tại B.

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D. 


Câu 21:

Công thức diện tích hình thoi là ?

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 24:

Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BAC^=600. Diện tích của hình thoi ABCD là

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình thoi ABCD có BACˆ = 600.

Ta cóBài tập: Diện tích hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ ABD đều.

⇒ AB = AD = BD = 4cm

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

Áp dụng định lí Py – to – go ta có:


Câu 25:

Cho hình thoi ABCD có diện tích là 40 cm2. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác AOB? 

Xem đáp án

Vì ABCD là hình thoi có O là giao điểm của hai đường chéo nên O là trung điểm của AC và BD.

Suy ra

Bài tập: Diện tích hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích hình thoi ABCD là:

Bài tập: Diện tích hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích tam giác vuông OAB là:

Bài tập: Diện tích hình thoi | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A 


Câu 27:

Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính: Số đo một góc của đa giác

Xem đáp án

Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Số đo một góc của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 28:

Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính: Số đường chéo của đa giác.

Xem đáp án

Số đường chéo của đa giác n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Số đường chéo của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánđường chéo


Câu 29:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu : Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi

Xem đáp án

Gọi chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là a,b

Diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b.

Nếu chiều dài tăng lên 2 lần, chiều rộng không đổi thì khi đó chiều dài, chiều rộng mới là là 2a và b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 2a.b = 2S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.


Câu 30:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu : Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.

Xem đáp án

Nếu chiều dài và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 3a,3b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 3a.3b = 9S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần.


Câu 31:

Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu : Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.

Xem đáp án

Nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm đi 4 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 4a, 1/4b

Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 4a. 14b = ab = S.

⇒ Diện tích hình chữ nhật không đổi.


Câu 32:

Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết rằng: Bình phương độ dài một cạnh là 16cm và diện tích hình chữ nhật là 28cm2.

Xem đáp án

Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là a,b ( a > 0, b > 0 ). Khi đó diện tích của hình chữ nhật là Shcn = a.b

Theo bài ra ta có: x.y = 28    ( 1 )

x2=16=42x=4 (vì x > 0 ), trường hợp y2=16 tương tự.

Thay x = 4 vào đẳng thức ( 1 ) ta có: 4y = 28 ⇔ y = 7.

Với x = 4,y = 7 thỏa mãn yêu cầu điều kiện.


Câu 33:

Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết rằng: Tỉ số các cạnh là 4:9 và diện tích của nó là 144cm2.

Xem đáp án

Theo bài ra ta có x/y = 4/9    ( 2 ) và x.y = 144    ( 3 )

Nhân theo vế đẳng thức ( 2 ) với ( 3 ) ta được x2=82 ⇔ x = 8 (vì x > 0 )

Thay x = 8 vào đẳng thức ( 3 ) ta được 8y = 144 ⇔ y = 18.

Với x = 8,y = 18 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Vậy kích thức của hình chữ nhật là 8cm,18cm.


Câu 34:

Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. Từ đó hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét Δ ABC cân tại A có AB = AC = b, BC = a.

Từ A kẻ AH ⊥ BC.

Ta có BH = HC = 1/2BC = a/2

Khi đó ta có: SABC = 12AH.BC = 12.a.AH

Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

AC2 = AH2 + HC2  AH = AC2 - HC2

Khi đó SABC = 1/2AH.BC

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó diện tích của tam giác đều các cạnh bằng a làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 37:

Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm2.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Theo bài ra ta có SABCD = AB.BC = 23.BC = 828 ⇒ BC = 36 ( cm )

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy diện tích hình thang ABED là 972(cm2)


Câu 40:

Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, A^=600. Tính diện tích của hình thoi?

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích của hình thoi ABCD là

S = 1/2AC.BD

Gọi O là giao điểm của AC và BD

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án 

⇒ S = 2OA.OB

Từ giả thiết ta có hình thoi ABCD có A^=600 nên Δ ABD đều

Do đó Δ ABO là nửa tam giác đều có BO = 1/2BD = 6/2 = 3( cm ).

Áo dụng định lí Py – to – go ta có:


Câu 41:

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp án ?

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình bình bình ABCD có AB = CD = 8( cm ) và AD = BC = 6( cm )

Từ A kẻ các đường cao AH,AK.

Khi đó ta có:

Mà một hình bình hành thì chỉ có một diện tích chung nên 8.AH = 6.AK

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AH = 5( cm ) thì:

8.5 = 6.AK ⇔ AK = (8.5)/6 = 20/3( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AK = 5( cm ) thì:

8.AH = 6.5 ⇔ AH = (6.5)/8 = 15/4( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Vậy bài toán này có hai đáp số


Câu 42:

Tìm số cạnh của một đa giác, biết rằng các đường chéo của nó có độ dài bằng nhau.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Nhận thấy: Hình vuông và hình ngũ giác đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán

Ta chứng minh đa giác có số cạnh lớn hơn 5 không thỏa mãn yêu cầu của bài toán bằng phương pháp phản chứng.

là các cạnh của tứ giác nên tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

⇒ Giả thiết đưa ra là sai.

Vậy đa giác có số cạnh lớn hơn 5 thì không thỏa mãn yêu cầu bài.


Câu 44:

Trung tuyến AD và BE của Δ ABC cắt nhau tại G. Chứng minh rằng:

SDEG = 12SCEG = 13SCED = 14SABG = 16SABE = 112SABC.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đường trung tuyến AD và BE cứt nhau tại G nên G là trọng tâm của Δ ABC

Khoảng cách từ G đến các đỉnh của tam giác bằng 2/3 độ dài các đường trung tuyến tương ứng.


Câu 46:

Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA', BB', CC' cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:HA'AA'+HB'BB'+HC'CC'=1

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

+ Các tam giác ABC và ABH có chung đáy AB nên tỉ số đường cao bằng tỉ số diện tích:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

+ Tương tự:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án


Câu 47:

Chứng minh rằng Sa2+b24 với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ?

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét tam giác ABC có BC = a, AC = b

Kẻ AH ⊥ BC thì AH và AC lần lượt là đường xiên.

Đường vuông góc kẻ từ A ở ngoài đường thẳng BC đến đường thẳng đó nên đường AH là đường ngắn nhất hay AH ≤ AC.

Khi đó ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mặt khác ta có:

⇒ Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

hayBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án(đpcm)


Câu 48:

Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình thang ABCD ( AB//CD ) có AC ⊥ BD và AC = 6dm, BD = 3,6dm.

Kẻ đường cao BH của hình thang.

Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Kẻ BE//AC thì BD ⊥ BE thì hình thang ABEC có hai cặp cạnh đối song song → ABEC là hình bình hành.

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó, ta có: CD + AB = CD + CE = DE

Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇒ S là diện tích của tam giác DBE vuông tại B.

Khi đó S=12BD.BE=12.3,6.6=10,8(dm2)

Vậy diện tích của hình thang là 10,8(dm2)


Câu 49:

Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp án ?

Xem đáp án

Bài tập: Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình bình bình ABCD có AB = CD = 8( cm ) và AD = BC = 6( cm )

Từ A kẻ các đường cao AH,AK.

Khi đó ta có:

Mà một hình bình hành thì chỉ có một diện tích chung nên 8.AH = 6.AK

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AH = 5( cm ) thì:

8.5 = 6.AK ⇔ AK = (8.5)/6 = 20/3( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AK = 5( cm ) thì:

8.AH = 6.5 ⇔ AH = (6.5)/8 = 15/4( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

Vậy bài toán này có hai đáp số 


Câu 50:

Tính diện tích hình thoi có cạnh là 17cm và tổng hai đường chéo là 46cm.

Xem đáp án

Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

Theo giải thiết ta có: AC + BD = 46( cm )

⇔ ( HB + HD ) + ( HC + HA ) = 46

⇔ 2HB + 2HA = 46 ⇔ HA + HB = 23

Khi đó ta có


Bắt đầu thi ngay