IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 5: Các trường hợp đồng dạng của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 5: Các trường hợp đồng dạng của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Toán 8 Chủ đề 5: Các trường hợp đồng dạng của tam giác có đáp án

  • 235 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho Δ ABC vuông góc tại A có BC = 5cm, AC = 3cm, EF = 3cm, DE = DF = 2,5cm. Chọn phát biểu đúng?
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác ABC vuông tại A ta được

BC2 = AC2 + AB2 ⇒ AB = √ (BC2 - AC2) = √ (52 - 32) = 4( cm )

Ta có: cos ACBˆ = AC/BC = 3/5

Xét tam giác DEF có:

cosDEF^=DE2+EF2-DF22DE.EF=32+2,52-322.3.2,5=35

Khi đó ACBˆ = DEFˆ

Chọn đáp án B.


Câu 2:

Cho hai tam giác Δ RSK và Δ PQM có: RS/PQ = RK/PM = SK/QM thì:
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có: RS/PQ = RK/PM = SK/QM ⇒ Δ RSK ∼ Δ PQM

Chọn đáp án A.


Câu 3:

Nếu Δ RSK ∼ Δ PQM có: RS/PQ = RK/PM = SK/QM thì
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Ta có Δ RSK ∼ Δ PQM ⇔

 RSK^=PQM^RKS^=PMQ^KRS^=MPQ^

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Chọn câu trả lời đúng?
Xem đáp án
Hướng dẫn giải:

Ta có:Bài tập: Các trường hợp đồng dạng của tam giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C. 


Câu 5:

Cho hình bên, ABCD là hình thang ( AB//CD ) có AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; DABˆ = DBCˆ. Tính độ dài đoạn BD gần nhất bằng bao nhiêu?

Cho hình bên, ABCD là hình thang ( AB//CD ) có AB = 12,5cm; CD = 28,5cm; DABˆ = DBCˆ (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Xét Δ ABD và Δ BDC có:

BAD^=DBC^ABD^=BDC^ABD~BDC g-g

⇒ AB/BD = AD/BC = BD/DC

hay 12,5/x = x/28,5 ⇒ x2 = 1425/4 ⇔ x ≈ 18,87

Chọn đáp án D.


Câu 6:

Tứ giác ABCD có AB = 2cm; BC = 6cm; CD = 8cm; DA = 3cm và BD = 4cm. Chứng minh rằng:

a) Δ BAD ∼ Δ DBC

b) ABCD là hình thang

Tứ giác ABCD có AB = 2cm; BC = 6cm; CD = 8cm; DA = 3cm và BD = 4cm. (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

BA/BD = AD/BC = BD/CD = 1/2 ⇒ Δ BAD ∼ Δ DBC ( c - c - c )

b) Ta có: Δ BAD ∼ Δ DBC

⇒ ABDˆ = BDCˆ nên AB//CD

⇒ ABCD là hình thang.


Câu 7:

Cho hình vẽ như bên, biết EBAˆ = BDCˆ

a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông? Kể tên các tam giác vuông đó.

b) Cho AE = 10cm, AB = 15cm, BC = 12cm. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD và ED (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

c) So sánh diện tích tam giác BDE với tổng diện tích hai tam giác AEB và BCD

Cho hình vẽ như bên, biết EBAˆ = BDCˆ a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Từ giả thiết và tính chất về góc của tam giác vuông BCD ta có:

B1^=D1^B2^+D1^=900

 Bˆ1 + Bˆ2 = 900  EBDˆ = 900 , do ABCˆ là góc bẹt

Vậy trong hình vẽ có 3 tam giác vuông là ABE, BCD, EDB

b) Ta có:

A^=C^B1^=D1^

Δ CDB Δ ABE ( g - g )

CD/AB = BC/AE

hay CD/15 = 10/12 CD = (10.15)/12 CD = 18 ( cm )

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác vuông ABE có:

BE2 = AE2 + AB2  BE2 = 102 + 152  BE ≈ 18,0( cm )

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác vuông BCD có:

BD2 = CD2 + BC2  BD2 = 182 + 122 = 468 BD ≈ 21,6( cm )

Áp dụng định lý Py – ta – go vào tam giác vuông EBD có:

ED2 = BD2 + BE2  ED2 = 325 + 468 = 793 ED ≈ 28,2( cm )

c) Ta có:

Cho hình vẽ như bên, biết EBAˆ = BDCˆ a) Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác vuông (ảnh 2)

Vậy SBED > SAEB + SBCD


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương