IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Bài tập Chia đa thức một biến đã sắp xếp (có lời giải chi tiết)

Bài tập Chia đa thức một biến đã sắp xếp (có lời giải chi tiết)

Bài tập Chia đa thức một biến đã sắp xếp (có lời giải chi tiết)

  • 1137 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phép chia đa thức (4x4 + 3x2 – 2x + 1) cho đa thức x2 + 1 được đa thức dư là:

Xem đáp án

Vậy đa thức dư là R = -2x + 2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12 ): (x – 12) = …

Xem đáp án

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là x2 + 3x + 6

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Phần dư của phép chia đa thức x4  2x3 + x2 – 3x + 1 cho đa thức x2 + 1 có hệ số tự do là

Xem đáp án

Đa thức dư là – x + 1 có hệ số tự do là 1.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 5:

Thương của phép chia đa thức (3x4  2x3 + 4x  2x2 – 8) cho đa thức (x2 – 2) có hệ số tự do là

Xem đáp án

Ta có:

(3x4  2x3 + 4x  2x2  8) : (x2  2)  = (3x4  2x3 2x2 + 4x  8) : (x2  2)

(3x4  2x3 2x2 + 4x  8) : (x2  2) = 3x2  2x + 4

Hệ số tự do của thương là 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Cho các khẳng định sau:

(I): Phép chia đa thức 3x3  2x2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia hết

(II): Phép chia đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 3) cho đa thức (2x2 – x + 1) là phép chia hết

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Lời giải

Ta có

Vì phần dư R = 5 ≠ 0 nên phép chia đa thức 3x3  2x2 + 5 cho đa thức 3x – 2 là phép chia có dư. Do đó (I) sai

Lại có

Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 3) cho đa thức (2x2 – x + 1) là phép chia hết. Do đó (II) đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Cho các khẳng định sau:

(I): Phép chia đa thức (2x3 – 26x – 24) cho đa thức x2 + 4x + 3 là phép chia hết

(II): Phép chia đa thức (x3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết

Chọn câu đúng

Xem đáp án

Ta có

Vì phần dư R = 0 nên Phép chia đa thức (2x3 – 26x – 24) cho đa thức x2 + 4x + 3 là phép chia hết.

Do đó (I) đúng.

Lại có

Nhận thấy phần dư R = 0 nên phép chia đa thức (x3 – 7x + 6) cho đa thức x + 3 là phép chia hết. Do đó (II) đúng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Kết quả của phép chia (2a3 + 7ab2  7a2b 2b3) : (2a – b) là

Xem đáp án

Ta có

2a3 + 7ab2  7a2b  2b3= 2(a3  b3)  7ab(a  b)  = 2(a  b)(a2 + ab + b2)  7ab(a  b)  =a-b2a2+2ab+2b2-7ab= (a  b)(2a2  ab  4ab + 2b2)

= (a – b)[a(2a – b) – 2b(2a – b)]

= (a – b)(2a – b)(a – 2b)

Nên (2a3 + 7ab2  7a2b 2b3) : (2a – b)

= (a – b)(2a – b)(a – 2b) : (2a – b) = (a – b)(a – 2b)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Kết quả của phép chia (x4  x3y + x2y2  xy3) : (x2 + y2)

Xem đáp án

Ta có

x4  x3y + x2y2  xy3  = x4 + x2y2  (x3y + xy3)  = x2(x2 + y2)  xy(x2 + y2)  = (x2 + y2)(x2  xy) = (x2 + y2)x(x  y)  Nên (x4  x3y + x2y2  xy3) : (x2 + y2)  = (x2 + y2)x(x  y) : (x2 + y2) = x(x  y)

Đáp án cần chọn là : B


Câu 11:

Xác định a để đa thức 27x2 + a chia hết cho 3x + 2

Xem đáp án

Ta có

 

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = a + 12 = 0 ó a = -12

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Xác định a để đa thức 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3

Xem đáp án

(10x2 – 7x + a) ⁝ (2x – 3)

Để 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3 thì a + 12 = 0 ó a = -12

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Để đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1 thì giá trị của a là

Xem đáp án

Phần dư của phép chia đa thức x4 + ax2 + 1 chia hết cho x2 + 2x + 1 là

R = (-4 – 2a)x – a – 2

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 ó (-4 – 2a)x – a – 2 = 0 với mọi x

ó -2a-4=0-a-2=0ó a = -2

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Có bao nhiêu giá trị của a để đa thức a2x3 + 3ax2 – 6x – 2a chia hết cho đa thức x + 1.

Xem đáp án

Ta có

Phần dư của phép chia trên là R = 6 + a – a2. Đề phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 ó -a2 + a + 6 = 0

ó -a2 – 2a + 3a + 6 = 0

ó -a(a + 2) + 3(a + 2) = 0

ó (a + 2)(-a + 3) = 0 ó  a=-2a=3

Vậy có hai giá trị của a thỏa mãn điều kiện đề bài a = -2; a = 3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Tìm giá trị của a và b đề đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

Xem đáp án

Ta có

Phần dư của phép chia trên là R = (a + 4)x + b

Theo bài ra ta có (a + 4)x + b = 2x – 3 ó  a+4=2b=-3ó a=-2b=-3

Vậy giá trị của a và b thỏa mãn điều kiện đề bài là a = -2; b = -3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Tìm a và b để đa thức f(x) = x4  9x3 + 21x2 + ax + b chia hết cho đa thức g(x) = x2 – x – 2 

Xem đáp án

Ta có

Phần dư của phép chia f(x) cho g(x) là R = (a – 1)x + b + 30

Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0 với mọi x

ó (a – 1)x + b + 30 = 0 với mọi x

ó a-1=0b+30=0  ó  a=1b=-30

Vậy a = 1; b = -30

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Xác định hằng số a và b sao cho (x4 + ax + b) ⁝ (x2 – 4)

Xem đáp án

Ta có 

để x4 + ax + b chia hết cho x2 – 4 thì ax + b + 16 = 0

ó ax=0b+16=0ó a=0b=-16

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Biết đa thức x4 + ax2 + b chia hết cho x2 – x + 1. Khi đó, khẳng định nào sau đây là đúng.

Xem đáp án

Ta có

Phần dư của phép chia là R = (a – 1)x + b – A. Để phép chia trên là phép chia hết thì R = 0, Ɐx

ó (a – 1)x + b – a = 0, Ɐx

ó a-1=0b-a=0ó a=1b=1ó a = b

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương