IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án

Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 2)

  • 1496 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kết quả phép tính –3a(2a2– 5b) bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có: –3a . (2a2– 5b) = –6a3+ 15ab.


Câu 2:

Giá trị của biểu thức x2– 4x + 4 tại x = 2 là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tại x = 2 thì: x2– 4x + 4 = 22– 4.2 + 4 = 0.


Câu 3:

Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

(x – y)(y + x) = xy + x2– y2– xy = x2– y2→ Đáp án A Sai

x2– 2x + 1 = (x – 1)2 → Đáp án B Sai

(x – 2)2= x2– 4x + 4 → Đáp án C Sai

(2x – 1)(4x2+ 2x + 1) = 8x3+ 4x2+ 2x – 4x2– 2x – 1 = 8x3– 1 → Đáp án D Đúng


Câu 4:

Tìm x, biết x2– 25 = 0, ta được:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

x2– 25 = 0

⇔ (x + 5)(x – 5) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 5 = 0\\x - 5 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 5\\x = 5\end{array} \right.\)

Vậy x = 5, x = – 5.


Câu 5:

Phân tích đa thức: 5x2– 10x thành nhân tử ta được kết quả nào đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: 5x2– 10x = 5x(x – 2).


Câu 6:

Cho hình thang DEFG có DE//FG, biết \(\widehat D = 100^\circ \), \(\widehat E = 75^\circ \). Khi đó số đo hai góc còn lại của hình thang đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có:

\(\widehat D + \widehat G = 180^\circ \)

\( \Rightarrow 100^\circ + \widehat G = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat G = 80^\circ \)

\(\widehat E + \widehat F = 180^\circ \)

\( \Rightarrow 75^\circ + \widehat F = 180^\circ \)

\( \Rightarrow \widehat F = 105^\circ \)


Câu 7:

Cho hình thang ABCD ở hình vẽ bên. Hỏi DC = ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét hình thang ABCD có: E, F lần lượt là trung điểm của AD và BC

Suy ra EF là đường trung bình của hình thang ABCD.

\( \Rightarrow EF = \frac{{AB + CD}}{2}\)

⇒ CD = 2EF – AB = 2.7 – 5 = 9 (cm).


Câu 8:

Khẳng định nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau chưa chắc đã là hình thang cân.

Suy ra đáp án C sai.

II. TỰ LUẬN (8 điểm)


Câu 9:

Rút gọn biểu thức:

a) y(12y + 3) + 4(7 – 3y2);

b) (x – 2)2– (3x + 1)(x – 3).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) y(12y + 3) + 4(7 – 3y2)

= 12y2+ 3y + 28 – 12y2

= 3y + 28

b) (x – 2)2– (3x + 1)(x – 3)

= x2– 4x + 4 – 3x2+ 9x – x + 3

= – 2x2+ 4x + 7


Câu 10:

(2 điểm):

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 6x2y – 4x3y;

b) 3(x + y) – x(x + y);

c) x2– 4xy + 4y2– z2;

d) 6x2(x – y) – (1 – x)(y – x).

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) 6x2y – 4x3y = 2x2y(3 – 2x)

b) 3(x + y) – x(x + y) = (x + y)(3 – x)

c) x2– 4xy + 4y2– z2

= (x – 2y)2– z2

= (x – 2y + z)(x – 2y – z)

d) 6x2(x – y) – (1 – x)(y – x)

= 6x2(x – y) + (1 – x)(x – y)

= (x – y)(6x2+ 1 – x)


Câu 11:

(1,5 điểm):

Tìm x biết:

a) 15x2– 3x = 0;

b) (3x – 2)(x + 3) + (x2– 9) = 0;

c) (x – 1)3– (x + 1)(2 – 3x) = – 3.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) 15x2– 3x = 0

⇔ 3x(5x – 1) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}3x = 0\\5x - 1 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{1}{5}\end{array} \right.\)

Vậy x = 0, \(x = \frac{1}{5}\).

b) (3x – 2)(x + 3) + (x2– 9) = 0

⇔ (3x – 2)(x + 3) + (x + 3)(x – 3) = 0

⇔ (x + 3)(3x – 2 + x – 3) = 0

⇔ (x + 3)(4x – 5) = 0

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 3 = 0\\4x - 5 = 0\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 3\\x = \frac{5}{4}\end{array} \right.\)

Vậy x = – 3; \(x = \frac{5}{4}\).

c) (x – 1)3– (x + 1)(2 – 3x) = – 3

⇔ x3– 3x2+ 3x – 1 + 3x2+ x – 2 + 3 = 0

⇔ x3+ 4x = 0

⇔ x(x2+ 4) = 0

⇔ x = 0 (vì x2+ 4 >0 với mọi x)

Vậy x = 0.


Câu 12:

(3 điểm):

Cho tam giác ABC, các điểm M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC. Trên tia đối của tia NP lấy điểm D sao cho ND = NP.

a) Chứng minh: Tứ giác ADCP là hình bình hành.

b) Gọi F là giao điểm của MN và DC. Giả sử MN = 3cm. Tính BC và chứng minh FD = FC.

c) Gọi H là giao điểm của AP và MN; I là giao điểm của NP và HC. Chứng minh: B, I, F thẳng hàng.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a) Xét tứ giác ADCP có:

N là trung điểm của AC

N là trung điểm của DP (ND = NP)

⇒ tứ giác ADCP là hình bình hành.

b) Xét tam giác ABC có:

M là trung điểm AB

N là trung điểm AC

⇒ MN là đường trung bình tam giác ABC

⇒ MN//BC, \(MN = \frac{1}{2}BC\)

⇒ BC = 2MN = 2.3 = 6cm

Ta có MN//BC (MN là đường trung bình tam giác ABC)

⇒ NF//PC

Trong tam giác DCP có:

N là trung điểm của DP

NF//PC

⇒ F là trung điểm của DC

Hay DF = FC

Suy ra NF là đường trung bình của ΔDCP.

\( \Rightarrow NF = \frac{1}{2}PC\)

c) Chứng minh tương tự: HN là đường trung bình của ΔACP và H là trung điểm của AP

\( \Rightarrow HN = \frac{1}{2}PC\)

Ta có: \(HF = HN + NF = \frac{1}{2}PC + \frac{1}{2}PC = PC\)

Mà có: PC = PB nên HN= PB

Xét tứ giác BHFP có HN = PB và HN // PB (vì MN//BC)

⇒ BHFP là hình hình hành

Gọi BF cắt HP tại O. Khi đó O là trung điểm của BF và HP.

Trong tam giác APC có CH và PN là đường trung tuyến

và CH cắt PN tại I

I là trọng tâm tam giác APC

\( \Rightarrow PI = \frac{2}{3}PN\)

Trong tam giác PHF có: PN là đường trung tuyến và \(PI = \frac{2}{3}PN\)

I là trọng tâm tam giác PHF

mà có FO là đường trung tuyến (vì O là trung điểm của HP)

I thuộc FO

F, I, O thẳng hàng

mà F, O, B thẳng hàng

nên B, I, F thẳng hàng.


Câu 13:

(0,5 điểm):

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A, biết:

A = x2+ 5y2– 4xy – 2y + 2x + 2010.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

A = x2+ 5y2– 4xy – 2y + 2x + 2010

= x2+ 4y2+ y2– 4xy – 4y + 2y + 2x + 1 + 1 + 2008

= (x2– 4xy + 4y2) + (2x – 4y) + (y2+ 2y + 1) + 1 + 2008

= (x – 2y)2+ 2(x – 2y) + 1 + (y + 1)2+ 2008

= (x – 2y + 1)2+ (y + 1)2+ 2008

Vì \[{\left( {x--2y + 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2}\; \ge 0{\rm{ }}\forall x;y\]

Do đó (x – 2y + 1)2+ (y + 1)2+ 2008 ≥ 2008 với mọi x, y

Dấu “=” xảy ra khi x – 2y + 1 = 0 và y + 1 = 0

Ta có:

y + 1 = 0 ⇒ y = – 1

Thay y = – 1 vào x – 2y + 1 = 0

⇒ x – 2.(– 1) + 1 = 0

⇒ x = – 3

Vậy GTNN của A là 2008 khi x = – 3 và y = – 1.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương