Đề thi Giữa kì 1 Toán 8 có đáp án (Đề 7)
-
1946 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: B
4x2– 9 = (2x)2– 32= (2x – 3)(2x + 3)
Câu 2:
Đáp án đúng là: D
(– x2)(– x2+ 12x – 3) = x4– 12x3+ 3x2
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
2x(x + 5) – (x + 5)
= (x + 5)(2x – 1)
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
A = (2x – y)(4x2+ 2xy + y2) = (2x)3– y3= 8x3– y3
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
x2+ 25 = 10x
x2– 10x + 25 = 0
(x – 5)2= 0
x – 5 = 0
x = 5
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
x2– 4x + 4 = (x – 2)2
Tại x = – 2 ta có: (– 2 – 2)2= (– 4)2= 16
Câu 7:
Đáp án đúng là: A
Đường TB = (đáy lớn + đáy nhỏ) : 2
⇒ đáy lớn = 2.đường TB – đáy nhỏ
= 2.6,5 – 5
= 8 (cm)
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
⇒ A’B’ = AB = 5cm.
Câu 9:
Đáp án đúng là: D
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
Tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC thì ABCD là hình bình hành.
Câu 10:
Hình thang cân ABCD (AB//CD) có . Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Hình thang cân có hai góc kề 1 đáy bằng nhau
và
Vì AB // CD nên
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
MN là đường trung bình có MN // AC
⇒ AC = 2MN = 2.4 = 8 cm.
Câu 12:
Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai?
Đáp án đúng là: C
Tam giác không có tâm đối xứng nên trọng tâm của một tam giác không phải là tâm đối xứng của tam giác đó.
Câu 13:
Rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:
A = (x – 3)(4x + y) – 4x(x – 3) với x = 1; .
Hướng dẫn giải
A = (x – 3)(4x + y) – 4x(x – 3)
= (x – 3)(4x + y – 4x)
= (x – 3).y
Với x = 1; ta có: .
Câu 14:
Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) 15xy + 20xy2;
b) 4x2– y2+ 4x + 1.
Hướng dẫn giải
a) 15xy + 20xy2
= 5xy(3 + 4y)
b) 4x2– y2+ 4x + 1
= (4x2+ 4x + 1) – y2
= (2x + 1)2– y2
= (2x + 1 – y)(2x + 1 + y)
Câu 15:
(1 điểm):
Tìm x:a) 2(x + 3) – x2– 3x = 0
b) x3– 4x = 0
Hướng dẫn giải
a) 2(x + 3) – x2– 3x = 0
2(x + 3) – x(x + 3) = 0
(x + 3)(2 – x) = 0
Vậy x = – 3 và x = 2.
b) x3– 4x = 0
x(x2– 4) = 0
x(x – 2)(x + 2) = 0
Vậy x = 0, x = 2 và x = – 2.
Câu 16:
Cho hình bình hành ABCD (AD < AB), O là giao điểm hai đường chéo AC, BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của A và C trên BD.
a) Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành.
b) Gọi I là điểm đối xứng của A qua BD. Chúng minh EO là đường trung bình của tam giác AIC.
c) Chứng minh tứ giác CIDB là hình thang cân.
Hướng dẫn giải
a) Hình bình hành ABCD có O là giao điểm của AC và BD
⇒ O là trung điểm của AC và BD.
⇒ OA = AC và OB = OD
Xét ΔOEA và ΔOFC có:
OA = OC
(đối đỉnh)
⇒ ΔOEA = ΔOFC (cạnh huyền – góc nhọn)
⇒ OE = OF
Xét tứ giác AECF có
OE = OF (cmt)
OA = OC (cmt)
⇒ AECF là hình bình hành (hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường)
b) I là điểm đối xứng của A qua BD
⇒ E là trung điểm của AI ⇒ AE = EI
Tam giác AIC có:
O là trung điểm của AC (cmt)
E là trung điểm của AI (cmt)
⇒ OE là đường trung bình tam giác AIC (đpcm)
⇒ OE // IC
c) Xét ΔAID có DE là đường trung trực của AI
⇒ ΔAID cân tại D
⇒ DE cũng là đường phân giác của góc ADI
mà (vì AD//BC)
Tứ giác CIDB có:
BD // IC (vì OE // IC)
⇒ Tứ giác CIBD là hình than
Mà có (cmt)
⇒ CIBD là hình thang cân. (đpcm)
Câu 17:
Hướng dẫn giải
A = 12 – x2– 6x
= –(x2+ 6x – 12)
= –(x2+ 6x + 9 – 21)
= –(x + 3)2+ 21
Có (x + 3)2≥ 0
⇒ –(x + 3)2≤ 0
⇒ –(x + 3)2+ 21 ≤ 21
⇒ A ≤ 21
Dấu “=” xảy ra khi (x + 3)2= 0
⇔ x + 3 = 0
⇔ x = – 3
Vậy giá trị lớn nhất của A = 21 khi x = – 3.