Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 8 Toán Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kì 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)

Đề kiểm tra giữa kỳ 2 Toán 8 có đáp án ( Mới nhất)_ đề số 9

  • 1325 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Giải các phương trình sau:

a) 3(x – 5) + 2(x + 7) = x + 11.

b) x2 – 4 + 3x(x + 2) = 0.

c) x2 + 3x – 18 = 0.

d) 2x3x+2+x53x-10x2x6=2

Xem đáp án

a) 3(x – 5) + 2(x + 7) = x + 11

Û 3x 15 + 2x + 14 = x + 11

Û 5x 1 = x + 11

Û 5x x = 11 + 1

Û 4x = 12

Û x = 3

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {3}.

b) x2 – 4 + 3x(x + 2) = 0

Û (x – 2). (x + 2) + 3x(x + 2) = 0

Û (x + 2). [(x – 2) + 3x] = 0

Û (x + 2). (4x – 2) = 0

x+2=04x2=0x=2x=12

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=2;  12 .

c) x2 + 3x – 18 = 0

Û x2 – 3x + 6x – 18 = 0

Û (x2 – 3x) + (6x – 18) = 0

Û x (x – 3) + 6(x – 3) = 0

Û (x – 3)(x + 6) = 0

x3=0x+6=0x=3x=6

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 6; 3}.

d) 2x3x+2+x53x-10x2x6=2

ĐKXĐ: x+203x0x2x60x+203x0(x+2)(x3)0x2x3

Khi đó phương trình đã cho trở thành:

2x3x+2-x5x3-10(x+2)(x3)=22x3x3x+2x3+x51x+23x1x+2-10x+2x3=2.x+2x3x+2x32x3x3x+2x3+x2x5x3x+2-10x+2x3=2.x+2x3x+2x3

=> (x – 3)(2x – 3) + (x – 5)(–2 – x) – 10 = 2(x + 2)(x – 3)

Û 2x2 – 9x + 9 – x2 + 10 + 3x – 10 = 2(x2 – x – 6)

Û x2 – 6x + 9 = 2x2 – 2x – 12

Û 2x2x2 – 2x + 6x – 12 – 9 = 0

Û x2 + 4x – 21 = 0

Û x2 + 7x – 3x – 21 = 0

Û (x2 + 7x) – (3x + 21) = 0

Û x(x + 7) – 3(x + 7) = 0

Û (x + 7)(x – 3) = 0

x7=0x3=0x=7x=3

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 7; 3}.

Câu 2:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Trong đợt dịch Covid tháng 2 – 2021, một siêu thị đã thu mua rau giúp nông dân tỉnh Hải Dương để bán cho người tiêu dùng. Lúc đầu siêu thị dự định bán hết khối lượng rau đó trong vòng 18 ngày. Nhưng thực tế, số lượng người đến mua rau nhiều hơn dự định, vì vậy mỗi ngày siêu thị bán vượt mức 120 kg và đã bán hết khối lượng rau đó sớm hơn dự định 3 ngày. Tính khối lượng rau mà siêu thị đã thu mua.
Xem đáp án

Gọi x (kg) là khối lượng rau mà siêu thị đã thu mua (x > 0)

Theo dự định, khối lượng rau mỗi ngày bán được là: x18  (kg)

Khối lượng rau đó sớm hơn dự định 3 ngày so với dự định nên số theo thực tế số lượng rau đó bán được là: 18 – 3 = 15 (kg)

Thực tế, số rau bán trong 15 ngày nên khối lượng rau mỗi ngày bán được là: x15  (kg)

Theo đề bài, mỗi ngày siêu thị bán vượt mức 120 kg ta có phương trình:

x15 x18  = 120

115118x=120

190x=120

x = 10 800 (thỏa mãn)

Vậy khối lượng rau mà siêu thị đã thu mua là 10 800 (kg)


Câu 3:

Cho phương trình ẩn x (với m là tham số)

m2x + 4m – 3 = m2 + x (1)

a) Giải phương trình với m = 2.

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm duy nhất.

c) Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình (1) có nghiệm duy nhất là số nguyên.
Xem đáp án

a) Thay m = 2 vào phương trình (1), ta được:

22x + 4m – 3 = 22 + x

Û 4x + 8 – 3 = 4 + x

Û 4x + 5 = 4 + x

Û 4x – x = 4 – 5

Û 3x = – 1

Û x = – 13 .

Vậy với m = 2 thì phương trình có một nghiệm là x = – 13 .

b) Ta có: m2x + 4m – 3 = m2 + x

<=> (m2 – 1)x = m2 – 4m + 3

<=> x m24m+3m21

Để phương trình (1) có một nghiệm duy nhất thì:

m2 – 1 ≠ 0

Û (m + 1)(m – 1) ≠ 0

m+10m10m1m1

Û m ±1.

Vậy để phương trình (1) có một nghiệm duy nhất thì m ±1.

c) Từ câu b ta có: x = m24m+3m21=m3m1m1m+1

=m3m+1=m+14m+1=1-4m+1

Để phương trình (1) có nghiệm duy nhất là số nguyên thì 4m+1  và m ±1.

Khi đó, m ±1 và (m + 1) Î Ư(4) = {±1; ±2; ±4}.

Ta có bảng sau:
Cho phương trình ẩn x (với m là tham số) m2x + 4m – 3 = m2 + x (1) a) Giải phương trình với m = 2. (ảnh 1)
Vậy các giá trị của m thỏa mãn là {–5; –3; –2; 0; 3}.

Câu 4:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau ở H.

a) Chứng minh DABD  DACE.

b) Chứng minh CH. CE = CD. CA.

c) Kẻ EK ^ AC tại K; DI ^ EC tại I. Chứng minh AH // IK.

d) Chứng minh SEIK SABC.
Xem đáp án
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau ở H.  a)Chứng minh tam giác ABD đồng dạng tam giác ACE (ảnh 1)

a) Vì BD và CE là đường cao của DABC nên BD ^ AC, CE ^ AB.

Suy ra ADB^=90o;  AEC^=90o

Do đó ADB^=AEC^ .

Xét DABD và DACE có:

BAC^ chung

ADB^=AEC^ (chứng minh trên)

Do đó DABD  DACE (g.g).

b) Xét DACE và DHCD có:

AEC^=HDC^ = 90° (vì BD ^ AC, CE ^ AB)

HCD^ chung

Do đó D ACE  D HCD (g.g)

Suy ra CACH=CECD

Do đó CH. CE = CD. CA (đpcm).

c) Xét DCDI và DCEK có:

CID^=CKE^= 90° (vì EK ^ AC tại K; DI ^ EC tại I)

DCI^ chung

Do đó D CDI  D CEK (g.g)

Suy ra  CICK=CDCE

Theo câu b có: CDCE=CHCA suy ra CICK=CHCA

Khi đó CICH=CKCA

Do đó KI // AH (theo định lý Ta-let đảo).


Câu 5:

Cho hai số thực khác nhau a, b thỏa mãn: 1a2+1+1b2+1=21+ab

Tính giá trị của biểu thức: M = 1a2021+1+1b2021+1
Xem đáp án
Theo giả thiết, ta có: 1a2+1+1b2+1=21+ab
1a2+1+1b2+1-21+ab=01a2+1-1ab+1+1b2+1-1ab+1=01.ab+1a2+1ab+1-1.a2+1ab+1a2+1+1.ab+1b2+1ab+1-1.b2+1ab+1b2+1=0

ab+1a2+1a2+1ab+1+ab+1b2+1b2+1ab+1=0aba2a2+1ab+1+abb2b2+1ab+1=0abaa2+1ab+1-bbab2+1ab+1=0abab2+1bbaa2+1a2+1b2+1ab+1=0

 (b – a). (ab2 + a) − (b − a). (a2b + b) = 0

 (b – a). (ab2 − a2b + a − b) = 0

 (b – a). [ab. (b – a) – (b – a)] = 0

 (b – a). (b – a). (ab – 1) = 0

Vì a ≠ b nên b – a ≠ 0

Do đó (b – a). (b – a). (ab – 1) = 0

 ab – 1 = 0

 ab = 1

 a = 1b

M=1a2021+1+1b2021+1=11b2021+1+1b2021+1

=11b2021+1+1b2021+1=11b2021+b2021b2021+1b2021+1=11+b2021b2021+1b2021+1=b2021b2021+1+1b2021+1=b2021+1b2021+1=1


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương